tháng 7 2020

Dùng thuốc Hydrocortisone Cream cần lưu ý những điều gì?

Thuốc Hydrocortisone Cream là một steroid, nằm trong nhóm steroid nhẹ. Hydrocortisone Cream 1% thường được chỉ định trong điều trị các bệnh lý ở ngoài da từ nhẹ đến trung bình, các bệnh viêm da, phản ứng do bị côn trùng cắn. Trước khi sử dụng loại thuốc này, người bệnh cần nắm vững các thông tin cơ bản để đạt hiệu quả cao nhất.

THÔNG TIN VỀ THUỐC HYDROCORTISONE CREAM

Về kem Hydrocortisone Cream 1%

Hydrocortisone Cream là thuốc dạng kem bôi ngoài da, có chứa 10mg hydrocortisone nên được gọi là Hydrocortisone Cream là 1%.
 Thành phần
10mg hydrocortisone và các tá dược vừa đủ, bao gồm:
- 1 mg chlorocresol (tức là 0.1%).
- 90 mg sáp nhủ hóa cetomacrogol
- Paraffin lỏng, dạng trắng và mềm.
- Nước tinh khiết
Thông tin về thuốc Hydrocortisone Cream
Thông tin về thuốc Hydrocortisone Cream
 Dược lực học
Hydrocortisone Cream 1% thực chất là 1 steroid chống viêm. Nó có tác dụng chính là giảm thành phần mạch máu trong phản ứng viên, hình thành chất lỏng có hiệu quả chống viêm cùng dịch tiết tế bào.
Bên cạnh đó, phản ứng tạo hạt giảm đi do tác dụng ức chế của thuốc lên mô liên kết. Đồng thời, ổn định kết cấu của hạt tế bào, màng tế bào còn làm giảm chất trung gian có liên quan tới phản ứng viêm, giải phóng enzyme trong quá trình tổng hợp tuyến tiền liệt.
Cuối cùng, Hydrocortisone Cream có tác dụng co mạch, góp phần trong hoạt động chống viêm.
 Dược động học
- Về hấp thụ: Thuốc được hấp thụ đáng kể khi có tác dụng lên những tổn thương trên bề mặt da.
- Về phân phối: Thuốc phân phối nhanh chóng tới tất cả các mô cơ thể. Nó đi qua nhai thai và sữa mẽ dù số lượng không nhiều nên phải hết sức cẩn thận.
- Về bài tiết: Các chất trong thuốc sẽ được loại bỏ ra bên ngoài thông qua đường nước tiểu, dưới dạng glucuronide là chủ yếu. Một lượng rất nhỏ Hydrocortisone có thể tồn đọng trong cơ thể, không bài tiết ra bên ngoài.

Chỉ định và chống chỉ định điều trị

++ Chỉ định của Hydrocortisone Cream
Thuốc có hoạt tính chống viêm hiệu quả tại chỗ đối với các trường hợp điều trị phản ứng trên da. Cụ thể gồm:
- Viêm da kích ứng
- Viêm da dị ứng
- Vết công trùng cắn
- Mề đay, mẩn ngứa, chà
- Ngứa trên da, kể cả hậu môn hay bộ phận sinh dục
++ Chống chỉ định của thuốc
Có nhiều trường hợp không được sử dụng Hydrocortisone Cream, gồm:
- Người quá mẫn với thành phần hoặc dị ứng với bất cứ hoạt chất nào có trong kem bôi ngoài da Hydrocortisone Cream 1 %.
- Các bệnh lý ngoài da ở vùng mắt hoặc gần kề mắt
- Không dùng thuốc lên vùng mặt, da bị nhiễm trùng hay lở loét
- Thuốc không chỉ định cho điều trị mụn trứng cá
- Trường hợp bị nhiễm vi khuẩn, virus, nhiễm nấm cũng không nên sử dụng Hydrocortisone Cream.
- Thuốc có thể dùng được cho bộ phận sinh dục nhưng không nên thoa vào âm đạo nếu bạn có dịch tiết quá nhiều.
- Hydrocortisone Cream không chỉ định cho bệnh hăm tã nếu không được bác sĩ hướng dẫn, chỉ định.

Hướng dẫn sử dụng Hydrocortisone Cream

- Kem bôi ngoài da Hydrocortisone Cream không dùng cho những khu vực da bị tổn thương hoặc vùng da cần điều trị quá lớn.
- Lưu ý chỉ nên thoa một lớp mỏng, đảm bảo rửa sạch tay và ngay chỗ thoa kem để tránh nhiễm khuẩn.
- Có thể thoa thêm kem dưỡng ẩm sau khi Hydrocortisone Cream đã được hấp thu vào da.
- Mỗi ngày nên dùng 3 – 4 lần Hydrocortisone Cream để có hiệu quả tốt. Tuy nhiên, trường hợp nếu thấy các triệu chứng bắt đầu cải thiện, bạn có thể giảm xuống còn 2 lần sử dụng 1 ngày.
- Trong trường hợp sử dụng thuốc vài tuần nhưng không có chuyển biến tích cực, thì hãy báo đến bác sĩ để tìm hướng điều trị tốt hơn.
- Không nên ngưng sử dụng kem Hydrocortisone Cream đột ngột, vì có thể xuất hiện khả năng tái phát. Nếu quyết định ngừng sử dụng, hãy giãn cách thời gian một cách từ từ rồi dứt hẳn.
Hướng dẫn sử dụng Hydrocortisone Cream
Hướng dẫn sử dụng Hydrocortisone Cream

Liều lượng sử dụng Hydrocortisone Cream

Dưới đây là liều dùng Hydrocortisone Cream phổ biến cho các trường hợp cơ bản nhất. Bệnh nhân cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ chuyên môn để có lộ trình dùng thuốc phù hợp:
 Dùng cho người lớn
Dùng kem để thoa vào vùng cần điều trị khoản 3 – 4 lần mỗi ngày. Tuyệt đối tránh thoa hơn 4 lần 1 ngày.
 Dùng cho trẻ em
Trẻ em không được sử dụng thuốc nếu chưa có sự chỉ định, hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
 Một số lưu ý khi dùng thuốc
- Chỉ nên thoa thuốc lên vùng da có diện tích nhỏ mỗi ngày và tối đa trong 1 tuần. Khi thấy tình trạng xấu đi thì hãy ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế để hỏi ý kiến bác sĩ.
- Hydrocortisone Cream không dùng được cho trẻ dưới 10 tuổi. Vì vậy, nếu muốn sử dụng cho đối tượng này, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thuốc chỉ được sử dụng ở bên ngoài da, tuyệt đối không được nuốt.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Hydrocortisone Cream cần được bảo quản ở những nơi thoáng mát và tránh ánh nắng mặt trời. Mức nhiệt độ phù hợp là ở mức dưới 25 độ C. Đồng thời để thuốc ở nơi tránh tầm với của con trẻ trong nhà.

CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG KEM HYDROCORTISONE CREAM

Các khuyến cáo trước khi sử dụng

- Loại thuốc này không mang lại hiệu quả cho việc điều trị u hạt, các phản ứng viêm có liên quan đến vùng sâu hơn tại hạ bì. Hiện tại, không có bằng chứng nào cho thấy thuốc mang lại tác dụng đối với các phản ứng dị ứng da tại chỗ ngay lập tức, cũng không ngăn chặn những đợt bùng phát bệnh trong tương lai.
- Hydrocortisone Cream không dùng trong điều trị chứng bệnh vẩy nến, ngoại trừ vẩy nến mảng bám rộng. Việc dùng kem tại chỗ vẫn có khả năng tái phát hoặc nguy cơ chuyển sang vẩy nến mủ tổng quát. Bên cạnh đó, Hydrocortisone Cream còn làm suy yếu hàng rào để bảo vệ da, khiến da dễ bị thương tổn.
- Kem Hydrocortisone Cream được cho là an toàn, thế nhưng người dùng cần phải hết sức cẩn thận để không gặp những hiệu quả đáng tiếc. Tuyệt đối không dùng kem trong thời gian quá 7 ngày khi không có hự hướng dẫn từ bác sĩ.

Thận trọng khi dùng cho người mang thai, cho con bú

>> Với phụ nữ trong thai kỳ
Đã có thí nghiệm dùng Hydrocortisone Cream cho động vật mang thai và ghi nhận các bất thường trong sự phát triển của thai nhi, gồm chậm phát triển và hở vòm miệng.
Hiện tại, chưa có nghiên cứu trên cơ thể người, nhưng các chuyên gia đánh giá vẫn tồn tại nhiều rủi ro khi sử dụng Hydrocortisone Cream đối với phụ nữ đang trong thai kỳ.
>> Với người cho con bú
Cũng chưa có bằng chứng nào phản ánh các vấn đề tiêu cực của Hydrocortisone Cream đối với những người cho con bú. Thế nhưng, bạn cũng cần thận trọng, nhất là dùng để thoa lên vùng ngực hay các vùng lân cận.
Thận trọng khi dùng cho người cho con bú
Thận trọng khi dùng cho người cho con bú

Những tác dụng phụ của Hydrocortisone Cream

Hydrocortisone Cream có khả năng dung nạp khá tốt nhưng nó vẫn mang lại những tác dụng phụ được ghi nhận, dù cho nó khá hiếm. Những tác dụng phụ này bao gồm: phản ứng dị ứng như bị ngứa, đỏ hay phát ban.
Khi gặp bất cứ triệu chứng phụ nào, bạn hãy dừng việc dùng thuốc và đến ngay cơ sở y tế để được điều trị.
+++ LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA
Mặc dù là thuốc dùng ngoài da, nhưng các chuyên gia thuộc Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu đưa ra nhận định rằng Hydrocortisone Cream có khả năng gây ra nhiều tình trạng nghiêm trọng nếu dùng không đúng cách. Vì vậy, người bệnh trước khi dùng thuốc cần phải hỏi ý kiến bác sĩ rõ ràng hoặc đến cơ sở y tế thăm khám để nhận chỉ định về liều lượng và thời gian dùng thuốc cụ thể, tránh biến chứng nguy hại xảy ra.
Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất về kem Hydrocortisone Cream 1% và nó có chỉ tính chất tham khảo cho người bệnh.

Các bài báo viết về phòng khám:

https://vtc.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-co-tot-khong-ar401476.html

https://eva.vn/tin-tuc-suc-khoe/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-chua-benh-tan-tam-tan-tinh-chu-dao-c296a381249.html

https://kenh14.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-quan-5-tphcm-uy-tin-chat-luong-20180117115109619.chn

https://www.doisongphapluat.com/can-biet/san-pham-dich-vu/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-noi-bao-ve-suc-khoe-toan-dien-cho-gia-dinh-ban-a323866.html

https://bacsigiadinh.com/tin-tuc/da-khoa-hoan-cau--dia-chi-kham-benh-hieu-qua-tai-tphcm

Kem trị sẹo và thâm mụn Hiruscar Post Acne: Cách dùng & lưu ý

Kem trị sẹo và thâm mụn Hiruscar Post Acne có tác dụng như thế nào? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng để đảm bảo an toàn? Đây chắc chắn đều là những thắc mắc của bất cứ ai khi đang có ý định dùng loại kem này. Thấu hiểu được điều đó, bài  viết sau đây chúng tôi xin chia sẻ các thông tin về sản phẩm Hiruscar Post Acne, mời bạn đọc cùng tham khảo.

GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ KEM HIRUSCAR POST ACNE

Hiruscar Post Acne là gì?

Đây là một loại kem điều trị thâm, sẹo do mụn. Sản phẩm được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da và còn có khả năng giúp giảm kích ứng da hay sưng đỏ tại những vùng bị viêm. Hiruscar Post Acne kết cấu dạng gel trong suốt, dùng bôi trực tiếp lên vùng da mặt cần điều trị.
Hiruscar Post Acne là gì?
Hiruscar Post Acne là gì?

Hiruscar Post Acne chứa các thành phần

- Allium cepa: Là thành phần chiết xuất từ củ hành tây đỏ, mang lại khả năng chống viêm, kháng khuẩn, làm giảm và ức chế hình thành sẹo lõm, sẹo rỗ.
- Pionin: Có tác dụng tiêu diệt Cutibacterium acnes – một loại vi khuẩn gây nên mụn và giúp ngăn ngừa tình trạng mụn tái phát.
- Vitamin B3: Còn được gọi là Niacinamide, mang lại tác dụng cung cấp độ ẩm, dưỡng trắng da và giảm thâm sau mụn. Bên cạnh đó, vitamin B3 còn làm giảm sự hình thành nên melanin và hạn chế tình trạng thâm mụn đậm màu hơn.
- Alllatoin: Thành phần này giúp làm sạch sâu trong lỗ chân lông, đồng thời giảm tiết bã nhờn, dầu thừa. Đây đều là điều kiện để vi khuẩn mụn sinh sôi, phát triển.
- MPS: Giúp thúc đẩy phục hồi, tái tạo tế bào da, tăng sản sinh collagen để làm đầy những vết sẹo rỗ. Ngoài ra, MPS còn là thành phần có khả năng giúp da tăng độ đàn hồi, giảm chảy xệ, nếp nhăn do nguyên nhân thiếu hụt collagen.

Công dụng của Hiruscar Post Acne

Là một loại kem dùng trên da mặt, Hiruscar Post Acne mang lại hiệu quả đối với các vấn đề sau đây:
 Điều trị sẹo rỗ, sẹo lõm sau mụn
 Cải thiện thâm mụn
 Ngăn chặn mụn tái phát
 Giúp giảm tình trạng sưng đỏ sau mụn
 Giảm kích ứng, tổn thương trên da

Hiruscar Post Acne có chống chỉ định không?

Đối với trường hợp bị mẫn cảm hay dị ứng với những thành phần được đề cập ở trên, thì không nên dùng Hiruscar Post Acne. Ngoài ra, nếu gặp vấn đề đặc biệt về sức khỏe, bạn cần phải hỏi ý kiến các bác sĩ da liễu về việc dùng kem bôi này để đảm bảo an toàn.

Cách dùng Hiruscar Post Acne

Kem bôi trị thâm sẹo dùng cho những người đang gặp vấn đề thâm mụn và mụn, thích hợp với đối tượng trên 12 tuổi. Đối với những trẻ xuất hiện mụn do dậy thì sớm, phụ huynh cần phải tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng Hiruscar Post Acne.
Dùng Hiruscar Post Acne đúng cách để có hiệu quả tốt
Dùng Hiruscar Post Acne đúng cách để có hiệu quả tốt
Cách dùng kem về cơ bản như sau:
 Vệ sinh tay và mặt sạch sẽ, lau khô rồi thoa lớp kem vừa đủ lên những vùng cần điều trị.
 Dùng tay thoa nhẹ nhàng đến khi kem thấm hoàn toàn để không gây bít tắc.
 Mỗi ngày dùng 2 – 3 lần, thời gian dùng trong vong 2 – 4 tuần sẽ thấy thâm mụn giảm đi nhiều. Tình trạng bị tổn thương nặng phải dùng từ 4 – 8 tuần. Nên dùng kem sau khi mụn vừa lành để mang đến hiệu quả cao nhất.
 Nếu kem dính vào miệng, mắt,… cần phải rửa ngay với nước sạch. Trường hợp có biểu hiện bất thường phải báo ngay đến bác sĩ da liễu để có cách khắc phục sớm.

Cách bảo quản

Sau khi sử dụng, hãy vặn chặt nắp Hiruscar Post Acne để bảo vệ thuốc không bị biến chất. Điều kiện bảo quản thuốc là nhiệt độ phòng, trong khoản 15 – 30 độ C, cần tránh nơi có ánh nắng trực tiếp và ẩm thấp.
Sau khi mở nắp, sản phẩm có hạn dùng trong 6 tháng. Nếu vượt qua thời gian này, bạn không nên tiếp tục dùng mà phải xử lý theo hướng dẫn được in trên bao bì để tránh gây tổn thương, kích ứng da.

DÙNG HIRUSCAR POST ACNE CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ?

Hiện tại, chưa có nghiên cứu nào nói về các tác dụng phụ của Hiruscar Post Acne gây ra cho người dùng. Nhưng bạn cần phải hết sức chú ý về các biểu hiện trên da và cơ thể trong suốt thời gian dùng thuốc.
Trường hợp có biểu hiện bất thường thì nên tìm đến bác sĩ để được kiểm tra và tìm hướng khắc phục. Bên cạnh đó, hãy dùng thuốc theo đúng liệu trình và đều đặn để có kết quả điều trị tốt nhất.
Dùng Hiruscar Post Acne cần lưu ý điều gì?
Dùng Hiruscar Post Acne cần lưu ý điều gì?
+++ CHIA SẺ TỪ CHUYÊN GIA
Hiruscar Post Acne là loại thuốc dùng để điều trị ngoài da cho các vấn đề như thâm, sẹo rỗ, đỏ da, sẹo lõm,… Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên người dùng cần thực hiện đúng cách để đạt hiệu quả cao. Tốt nhất nên trao đổi mọi thắc mắc của mình với bác sĩ da liễu để nhận sự tư vấn trước khi dùng thuốc.
Những chia sẻ trên đây chắc chắn đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về kem bôi ngoài da Hiruscar Post Acne.

Các bài báo viết về phòng khám:

https://vtc.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-co-tot-khong-ar401476.html

https://eva.vn/tin-tuc-suc-khoe/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-chua-benh-tan-tam-tan-tinh-chu-dao-c296a381249.html

https://kenh14.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-quan-5-tphcm-uy-tin-chat-luong-20180117115109619.chn

https://www.doisongphapluat.com/can-biet/san-pham-dich-vu/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-noi-bao-ve-suc-khoe-toan-dien-cho-gia-dinh-ban-a323866.html

https://bacsigiadinh.com/tin-tuc/da-khoa-hoan-cau--dia-chi-kham-benh-hieu-qua-tai-tphcm

Thuốc Kagasdine: những thông tin cần biết trước khi sử dụng

Thuốc Kagasdine là nhóm thuốc điều trị bệnh đường tiêu hóa (viêm loét dạ dày, tá tràng, thực quản) có tiếng trên thị trường và thường xuyên có mặt trong tủ thuốc gia đình. Song, hầu hết người dùng lại không thực sự hiểu rõ về thuốc, việc sử dụng còn bừa bãi, thiếu an toàn. Những thông tin quan trọng dưới đây sẽ cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ trước khi sử dụng.
Thông tin sản phẩm - thuốc Kagasdine
➧ Tên biệt dược: Kagasdine
➧ Tên hoạt chất: omeprazol
➧ Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
➧ Dạng bào chế: Viên nang (20mg); thuốc bột hòa tan (20mg)
➧ Đóng gói: 1 hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
➧ Thành phần: Chủ yếu là hoạt chất omeprazol và các tá dược khác theo hàm lượng vừa đủ
➧ Sản xuất: Công ty CPDP Khánh Hòa

NHỮNG THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ THUỐC KAGASDINE

Việc tìm hiểu đầy đủ các thông tin về thuốc sẽ giúp quá trình sử dụng an toàn, hiệu quả, tránh được các tương tác thuốc và các tác dụng không mong muốn xảy ra.

➤ Thành phần, công dụng của thuốc Kagasdine

Theo giới thiệu từ nhà sản xuất, thành phần chính của Kagasdine là hoạt chất Omeprazol pellets có cơ chế hoạt động như sau:
Omeprazole pellets - là benzimidazol được gắn các nhóm thế có tác dụng ức chế sự gia tăng của axit dịch vị trong dạ dày do ức chế hệ enzym hydro/kali adenosin triphosphatase (hay còn gọi là bơm proton ở tế bào thành của dạ dày). Do đó sẽ nhằm kiểm soát và điều hòa môi trường axit trong dạ dày, thực quản.
+ Hoạt chất Omeprazol có khả năng kìm hãm được vi khuẩn Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét tá tràng hoặc viêm thực quản do trào ngược dạ dày bị nhiễm loại vi khuẩn này.
+ Việc sử dụng thuốc Kagasdine kết hợp với một số loại thuốc khác khuẩn (clarithromycin, amoxicillin) có thể tiêu trừ H. pylori, làm liền ổ loét và hỗ trợ bệnh thuyên giảm bệnh lâu dài.
 Hoạt chất Omeprazol có thể bị tiêu hủy trong môi trường axit nên thuốc đã được bào chế ở dạng viên bao. Thuốc được thấm qua vách ruột và hòa tan ở ruột; giải phóng chậm nên thông thường sẽ có tác dụng sau 1 tiếng kể từ khi dùng thuốc.

➤ Chỉ định điều trị

Với hoạt chất chính là Omeprazol có tác dụng chống tiết acid dịch vị, tiêu diệt các vi khuẩn HP… thuốc Kagasdine được chỉ định trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý sau:
+ Điều trị chứng viêm loét dạ dày
+ Điều trị bệnh trào ngược axit dạ dày - thực quản
+ Các trường hợp viêm loét tá tràng, viêm thực quản
+ Sử dụng trong điều trị tình trạng khó tiêu cho gia tăng tiết acid, tăng dịch vị
+ Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
+ Điều trị dự phòng loét dạ dày do căng thẳng stress hoặc loét do sử dụng thuốc chống viêm không steroid.

➤ Chống chỉ định điều trị

Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất cũng như các chuyên gia y tế, thuốc Kagasdine sẽ không được chỉ định cho những người thuộc các trường hợp sau:
+ Quá mẫn cảm với thuốc đã sử dụng hoặc có tiền sử phản ứng dị ứng với Omeprazole và bất cứ thành phần nào có trong thuốc (được in trên bao bì kèm trong hộp thuốc)
+ Bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh lý về gan, thận
+ Trẻ em dưới 5 tuổi và người cao tuổi không được sử dụng
+ Phụ nữ mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú không được khuyến khích dùng thuốc. Hãy đi khám và tham khảo kỹ lưỡng ý kiến từ bác sĩ chuyên khoa.
➥ Nếu bệnh nhân chưa nắm rõ các thông tin này và đã vô tình dùng thuốc, hãy đến gặp bác sĩ kiểm tra, khai báo kịp thời để được xử lý, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

➤ Cách bảo quản thuốc

Để đảm bảo thuốc phát huy tốt công dụng, hiệu quả khi sử dụng; người bệnh cần chú ý đến việc bảo quản thuốc đúng cách. Như sau:
+ Để thuốc trong vỉ, chỉ lấy ra từng viên khi sử dụng
+ Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, không bị ẩm/ ướt, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp
+ Để thuốc tránh xa các vật nuôi trong gia đình, đặc biệt là trẻ nhỏ
+ Không được sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng (được in trên bao bì)
+ Không được dùng thuốc khi thấy các dấu hiệu bất thường: đổi màu, ẩm mốc, hư hỏng…

HƯỚNG DẪN CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG AN TOÀN

➤ Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, uống trực tiếp bằng đường miệng với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất là 1 giờ.
Bệnh nhân không được uống thuốc cùng với bia, rượu, sữa, đồ uống có gas hoặc chứa cafein… điều này gây kích thích hệ thống tiêu hóa, làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc.

➤ Liều dùng

Tùy từng trường hợp bệnh lý, mục đích điều trị, độ tuổi, sức khỏe của người bệnh mà bác sĩ/ dược sĩ sẽ có những chỉ định điều trị phù hợp. Cụ thể là:
+ Điều trị viêm loét tá tràng: ngày 1 viên, dùng thuốc liên tục từ 2 – 4 tuần.
+ Điều trị bệnh loét dạ dày và trào ngược axit: ngày 1 viên, dùng thuốc liên tục từ 4 – 8 tuần.
**Với tình trạng nghiêm trọng hoặc cơ thể bệnh nhân hấp thụ kém, liều lượng có thể tăng lên 40mg/ngày (2 viên). Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, không được tự ý tăng liều.
+ Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Ngày 3 lần x mỗi lần 1 viên (nên uống vào trước các bữa ăn sáng-trưa-tối)
+ Điều trị dự phòng tái phát bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng: 20 – 40mg/ ngày theo chỉ dẫn bác sĩ

➤ Hướng dẫn cách xử lý khi dùng thuốc thiếu hoặc quá liều

Thiếu liều: Việc thường xuyên quên liều/ thiếu liều sẽ gây “lờn thuốc” hoặc thời gian điều trị kéo dài. Do đó, nếu uống thiếu liều, hãy uống bù ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu thời điểm uống 2 liều quá gần nhau, hãy bỏ qua liều thiếu và uống liều tiếp theo. Không được uống gộp 2 liều cùng lúc.
Quá liều: Các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu cảnh báo, việc dùng thuốc Kagasdine quá liều gây nên các tác dụng phụ nghiêm trọng; do đó tuyệt đối không nên uống quá liều vì mong muốn hiệu quả nhanh.
Nếu uống quá liều, hãy cố nôn để loại bỏ thuốc ra ngoài. Nếu cơ thể xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy đến các cơ sở gần nhất để được xử lý an toàn

➤ Khi nào nên ngưng dùng thuốc:

Bệnh nhân điều trị bằng thuốc Kagasdine nên ngừng thuốc khi:
+ Đã điều trị dứt điểm được bệnh lý; các triệu chứng viêm loét dạ dày, tá tràng hoặc trào ngược axit không còn.
+ Được bác sĩ điều trị chỉ định ngưng dùng thuốc và tuân thủ các chỉ dẫn chăm sóc khác.
+ Khi dùng thuốc và cơ thể xuất hiện các triệu chứng khác thường, nên ngưng dùng thuốc và đi kiểm tra, thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị thay thế.

NHỮNG CHÚ Ý QUAN TRỌNG CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC

➤Thận trọng khi dùng

Trước khi sử dụng thuốc Kagasdine bệnh nhân hãy đi kiểm tra, khai báo với bác sĩ về tiền sử dị ứng của bản thân để tránh các tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Nếu người bệnh gặp các vấn đề như: khó nuốt, đau khi nuốt, ợ nóng kéo dài, loãng xương, có bệnh gan/ thận… hãy trao đổi cụ thể với bác sĩ để có chỉ định phù hợp.
Bên cạnh đó, phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ nhỏ… không được tùy tiện dùng thuốc. Tốt nhất, hãy dùng thuốc theo toa và đúng các hướng dẫn từ bác sĩ.

➤ Tác dụng phụ

Theo các chuyên gia cho biết, trong quá trình dùng thuốc Kagasdine có thể xảy ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:
+ Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, cơ thể mệt mỏi, khô miệng
+ Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, buồn nôn hoặc nôn
+ Nổi phát ban, mẩn ngứa, mề đay, đổ mồ hôi…
Một số trường hợp, có thể gây các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như: giảm bạch cầu/tiểu cầu, thiếu máu, kích động, rối loạn thính giác, đau cơ-đau khớp…
** Một số tác dụng phụ của thuốc chưa được đề cập đầy đủ bên trên, tùy vào cơ địa mỗi người có thể xảy ra các phản ứng khác nhau. Hãy theo dõi và đi kiểm tra ngay khi xuất hiện các triệu chứng khác thường của cơ thể trong quá trình sử dụng.

➤ Tương tác thuốc

Hiện nay, vẫn chưa có ghi nhận nào các tương tác giữa thuốc Kagasdine với các loại thuốc khác. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả chữa trị cũng như sự an toàn cho sức khỏe, bệnh nhân điều trị hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc đang dùng (kể cả vitamin, thảo dược) để được chỉ định điều trị phù hợp.
Trên đây là các thông tin về thuốc Kagasdine - không có tác dụng thay cho lời khuyên và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa. Hãy liên hệ trực tiếp nếu bạn còn lo lắng, thắc mắc cần được hỗ trợ.

Các bài báo viết về phòng khám:

https://vtc.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-co-tot-khong-ar401476.html

https://eva.vn/tin-tuc-suc-khoe/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-chua-benh-tan-tam-tan-tinh-chu-dao-c296a381249.html

https://kenh14.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-quan-5-tphcm-uy-tin-chat-luong-20180117115109619.chn

https://www.doisongphapluat.com/can-biet/san-pham-dich-vu/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-noi-bao-ve-suc-khoe-toan-dien-cho-gia-dinh-ban-a323866.html

https://bacsigiadinh.com/tin-tuc/da-khoa-hoan-cau--dia-chi-kham-benh-hieu-qua-tai-tphcm

Giới thiệu thuốc Methylene blue và cách sử dụng

Thuốc Methylene blue chính là loại thuốc thuộc về phân nhóm thuốc giải độc cấp cứu. Thường thì thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị methemoglobin nhưng không rõ nguyên nhân… Bên cạnh đó loại thuốc Methylene blue này còn được chỉ định điều trị bệnh viêm da mủ, chốc lở cùng với nhiều bệnh lý ngoài da khác. Phần chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Methylene blue!

GIỚI THIỆU VỀ THUỐC METHYLENE BLUE

Methylene blue thuộc về nhóm thuốc cấp cứu, giải độc. Ngoài ra Methylene blue nó còn có tên gọi khác là Methylthioninium choloride. Thuốc được bào chế theo dạng viên nén, thuốc tiêm hoặc là dung dịch dùng ngoài.

1. Thành phần bên trong thuốc

Thuốc được bào chế bởi hoạt chất Methylene blue cùng với tá dược vừa đủ cho một viên nén, thuốc bôi ngoài da và dung dịch tiêm.

2. Công dụng thuốc

Thuốc được chỉ định dùng trong nhiều trường hợp bao gồm:
⇒ Điều trị methemoglobin huyết mắc phải hoặc là không rõ nguyên nhân.
⇒ Dùng để sát khuẩn cho đường niệu sinh dục.
⇒ Dùng Methylene blue điều trị tình trạng viêm da mủ hoặc chốc lở.
⇒ Dùng để giải độc nitroprusiat, cyanid cùng với một số những tác nhân gây tình trạng methemoglobin huyết.
⇒ Có thể dùng thuốc tại chỗ nhằm điều trị các trường hợp liên quan đến nhiễm virus ngoài da. Hoặc dùng để nhuộm các mô ở một số thao tác chẩn đoán như là nhuộm vi sinh hay xác định lỗ rò.
Methylene blue thuộc về nhóm thuốc cấp cứu, giải độc
Methylene blue thuộc về nhóm thuốc cấp cứu, giải độc

3. Trường hợp chống chỉ định

Thuốc Methylene blue sẽ chống chỉ định với một số các trường hợp bao gồm:
⇒ Đối tượng bệnh nhân cơ địa quá mẫn cảm cùng hoạt chất Methylene blue hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc.
⇒ Đối tượng bệnh nhân bị thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase.
⇒ Đối tượng chị em phụ nữ đang mang thai hoặc là đang cho bé bú.
⇒ Với những bệnh nhân bị suy thận hoặc là methemoglobin huyết do ngộ độc clorat cũng không nên dùng Methylene blue.

4. Cách sử dụng

Tùy theo từng dạng bào chế mà cách sử dụng thuốc Methylene blue sẽ khác nhau bao gồm:
⇔ Với dạng viên nén: Thuốc sẽ được dùng qua đường miệng và hãy nuốt trọn viên thuốc cùng với ly nước đầy. Chính điều này giúp bệnh nhân giảm được chứng khó tiểu cũng như là rối loạn hệ tiêu hóa. Bên cạnh đó khi dùng thuốc thì không nên tán nhuyễn hay phá vỡ cấu trúc thuốc, không được nhai thuốc khi nuốt.
Với bệnh nhân thường bị nôn ói đặc biệt đối tượng trẻ em thì nên dùng thuốc Methylene blue cùng thức ăn.
⇔ Với dạng thuốc tiêm: Được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc là tiêm truyền.
⇔ Với dạng thuốc bôi ngoài da: Dùng bông gòn để thấm thuốc với lượng thích hợp sau đó bôi vào vị trí da bị bệnh hoặc là những vị trí cần được nhuộm của thao tác chẩn đoán.

5. Liều dùng thuốc

Tùy vào độ tuổi, bệnh lý và sức khỏe mà liều dùng thuốc Methylene blue sẽ khác nhau như sau:
⇔ Đối với liều tiêm tĩnh mạch Methylene blue cho người lớn và trẻ em:
Dùng với liều khuyến cáo từ 1 đến 2mg/kg và thực hiện tiêm chậm trong thời gian vài phút. Sau vài giờ có thể dùng thêm một liều nếu thấy cần thiết.
⇔ Đối với liều dùng thuốc ở trường hợp không khẩn cấp hoặc là dùng nhằm kéo dài liều điều trị tình trạng methemoglobin huyết do di truyền:
Với đối tượng người lớn: Dùng từ 150 đến 300mg thuốc Methylene blue mỗi ngày và chia thành nhiều lần dùng. Kết hợp thuốc cùng 500mg/ ngày vitamin C.
Với đối tượng trẻ em: Dùng khoảng 13 đến 6mg/kg mỗi ngày và chia thành nhiều lần dùng. Người bệnh nên kết hợp cùng với 500mg/ngày vitamin C.
Thuốc được dùng theo cách tiêm truyền tĩnh mạch
Thuốc được dùng theo cách tiêm truyền tĩnh mạch
Lưu ý khi dùng:
⇔ Với trường hợp để điều trị methemoglobin huyết vì dùng liều cao những chất gây methemoglobin huyết một cách liên tục hoặc kéo dài thì: Người bệnh phải dùng Methylene blue để tiêm tĩnh mạch theo tốc độ từ 0.1 đến 0.15mg/kg thể trọng/ giờ sau khi bệnh nhân dùng xong liều khởi đầu từ 1 đến 2mg/kg.
⇔ Với dung dịch tiêm thì cần pha với nước muối đẳng trương 0.9% nhằm tạo nồng độ thuốc là 0.05%.
⇔ Khi dùng thuốc Methylene blue tiêm thì người bệnh nên được tiêm thật chậm. Chính điều này sẽ giúp cho bệnh nhân tránh được tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ cũng như tăng nồng độ methemoglobin huyết,

6. Bảo quản thuốc

Cần bảo quản Methylene blue ở nơi mát mẻ, thoáng, khô ráo với nhiệt độ dưới 25 độ C. Ngoài ra cần để thuốc bên trong vỉ, bao bì kín và lọ thuốc. Nếu chưa dùng thì không được lấy thuốc ra.
Với thuốc tiêm nên để ở tủ lạnh khi được bác sĩ yêu cầu. Cần tránh xa tầm với trẻ em, thú nuôi.

7. Mức giá

Thuốc Methylene blue được bán trên thị trường với mức 45.000 đồng/ hộp 10 vỉ mỗi vỉ 10 viên.
Dùng thuốc theo đúng liều lượng được chỉ định
Dùng thuốc theo đúng liều lượng được chỉ định

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC METHYLENE BLUE

1. Khuyến cáo khi dùng

Trước khi sử dụng và trong thời gian sử dụng thuốc Methylene blue thì người bệnh cần phải lưu ý một số điều quan trọng bao gồm:
→ Không được tiêm thuốc trong ống cột sống.
→ Không dùng Methylene blue trong việc điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat.
→ Đối tượng bệnh nhân chức năng thận yếu cần phải được giảm liều.
→ Nếu dùng thuốc trong thời gian dài có thể sẽ dẫn đến tình trạng thiếu máu vì tăng phá hủy hồng cầu.
→ Thuốc có khả năng sẽ gây tan máu đặc biệt với đối tượng bệnh nhi hoặc bệnh nhân cơ thể thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase.
→ Đối tượng phụ nữ đang cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc. Lý do vì thành phần bên trong thuốc có thể sẽ điều tiết qua sữa mẹ gây ngộ độc ở trẻ.
→ Đối tượng phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ bản thân có thai không nên dùng thuốc. Bởi vì thành phần bên trong thuốc nó sẽ tác động đối với sự phát triển thai nhi.
→ Trước khi dùng thuốc Methylene blue thì cần chia sẻ kỹ với bác sĩ tất cả những loại thuốc bản thân đang dùng. Mục đích giúp kiểm soát tình trạng tương tác thuốc.
→ Thông báo với bác sĩ nếu bản thân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc Methylene blue.
→ Ngoài ra cần phải thông báo cụ thể với bác sĩ tiền sử mắc bệnh cũng như tình trạng sức khỏe hiện tại như thế nào. Đặc biệt với những đối tượng như suy thận, suy gan, methemoglobin huyết do ngộ độc clorat…
→ Tuyệt đối không dùng thuốc quá liều được quy định.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Mặc dù thuốc Methylene blue chỉ được dùng trong thời gian ngắn. Tuy nhiên thuốc vẫn có thể gây tình trạng thiếu máu hoặc là gây một số những khó chịu ở đường tiêu hóa (đặc biệt nếu dùng thuốc uống hoặc là thuốc dạng tiêm tĩnh mạch liều cao).
Khi đó bệnh nhân sẽ gặp phải một số những tác dụng phụ thường gặp như: Tan máu, thiếu máu. Hoặc tác dụng phụ ít gặp như là đau bụng, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, sốt, huyết áp hạ, kích ứng với bàng quang, da có màu xanh, đau vùng trước tim.

3. Về tương tác thuốc

Khi dùng thuốc Methylene blue thì lưu ý nó sẽ tương tác cùng chất khử, chất kiềm, chống oxy hóa, iodid. Bên cạnh đó còn gây tương tác với nhiều loại thuốc điều trị khác. Do vậy để đảm bảo hiệu quả, an toàn thì bệnh nhân cần chia sẻ cùng bác sĩ tất cả loại thuốc mà mình đang dùng. Từ thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thảo dược…
Lưu ý dùng thuốc theo liều dùng chỉ định của bác sĩ
Lưu ý dùng thuốc theo liều dùng chỉ định của bác sĩ

4. Xử lý nếu dùng quá liều

Dùng Methylene blue quá liều sẽ gây ra nhiều những phản ứng nghiêm trọng bao gồm: Bị đau vùng trước tim, khó thở, lo lắng, bồn chồn, run rẩy tay chân, bị kích ứng đường tiết niệu, bị thiếu máu nhẹ và tan máu nhẹ, tăng bilirubin huyết.
Lúc đó bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc bệnh viện gần nhất để được kiểm tra và xử lý. Thường khi dùng quá liều Methylene blue bệnh nhân sẽ được xử lý bằng một số cách như sau:
♦ Điều trị để hỗ trợ loại bỏ độc tính vì không có thuốc giải độc đặc hiệu.
♦ Gây nôn mục đích rửa dạ dày.
♦ Sử dụng thuốc tẩy hoặc là than hoạt và thực hiện thẩm tách máu nếu thấy cần.
♦ Truyền máu hoặc là truyền thay máu, cho thở oxy.

5. Khi nào nên ngưng dùng thuốc

Bệnh nhân ngưng dùng thuốc Methylene blue nếu như thấy hiệu quả không có và bệnh tình thêm nghiêm trọng. Hoặc bản thân thấy có nhiều triệu chứng, dấu hiệu bất thường, xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng ảnh hưởng sức khỏe…
Chuyên gia chia sẻ:
Chuyên gia Phòng Khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ rằng vì thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng nghiêm trọng cho sức khỏe người dùng. Vậy nên trong quá trình sử dụng thuốc Methylene blue cần phải theo đúng chỉ định của bác sĩ. Mặc khác theo dõi biểu hiện bản thân nếu thấy bất cứ một sự cố bất thường nào cần liên hệ để được xử lý ngay.
Thông tin bài viết về thuốc Methylene blue chỉ mang tính chất tham khảo.

Các bài báo viết về phòng khám:

https://vtc.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-co-tot-khong-ar401476.html

https://eva.vn/tin-tuc-suc-khoe/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-chua-benh-tan-tam-tan-tinh-chu-dao-c296a381249.html

https://kenh14.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-quan-5-tphcm-uy-tin-chat-luong-20180117115109619.chn

https://www.doisongphapluat.com/can-biet/san-pham-dich-vu/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-noi-bao-ve-suc-khoe-toan-dien-cho-gia-dinh-ban-a323866.html

https://bacsigiadinh.com/tin-tuc/da-khoa-hoan-cau--dia-chi-kham-benh-hieu-qua-tai-tphcm

Cẩm nang thông tin cụ thể về thuốc Mepraz

Nói về nhóm thuốc ức chế bơm proton để điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày, thực quản thì Thuốc Mepraz được sử dụng phổ biến. Nhưng để đảm bảo dùng thuốc an toàn, hiệu quả thì đòi hỏi chúng ta cần phải hiểu rõ về sản phẩm cũng như cách dùng. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn rõ hơn về thuốc Mepraz.

GIỚI THIỆU ĐẦY ĐỦ VỀ THUỐC MEPRAZ

Mepraz là thuốc có tên gọi chung là Omeprazole và thuộc về nhóm thuốc ức chế bơm proton, thuốc đường tiêu hóa. Mepraz được bào chế theo dạng viên nang kháng vị dạ dày.

1. Về thành phần

Bên trong thuốc chính là sự kết hợp từ hoạt chất Omeprazol cùng với tá dược vừa đủ cho một viên.

2. Về công dụng

Thuốc Mepraz mang đến công dụng giúp giảm đi lượng axit bên trong dạ dày. Hơn nữa còn ngăn chặn quá trình sản sinh của chúng và giúp điều trị một số những bệnh lý khác bao gồm:
- Điều trị viêm loét tá tràng bởi nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori).
- Điều trị tình trạng viêm loét dạ dày có liên quan đến việc dùng NSAID.
- Điều trị viêm loét dạ dày Helicobacter pylori (H. pylori) dương tính.
- Điều trị loét dạ dày H.pylori âm tính.
- Điều trị tình trạng viêm thực quản ăn mòn.
- Điều trị tình trạng tổn thương do loét và dự phòng hút axit.
Ngoài ra thuốc Mepraz còn được sử dụng khắc phục các triệu chứng khó chịu do những bệnh lý gây ra như sau: Chứng ợ nóng, đầy bụng, khó tiêu hoặc đau dạ dày.
Mepraz là thuốc có tên gọi chung là Omeprazole
Mepraz là thuốc có tên gọi chung là Omeprazole

3. Trường hợp chống chỉ định

Không dùng thuốc Mepraz với những trường hợp bao gồm: Người tiền sử hoặc là khả năng có thể dị ứng cùng những dẫn xuất như là benzimidazol, esomeparazal hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc.
Đối tượng quá mẫn cảm cùng những loại thuốc ức chế bơm proton cũng không nên dùng Mepraz.

4. Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống và nên uống thuốc vào trước bữa ăn. Ngoài ra người sử dụng cần nuốt viên thuốc trọn với ly nước đầy. Tuyệt đối không được nhai thuốc trước khi nuốt cũng như không được tán nhuyễn và phá vỡ thuốc trước khi uống.

5. Liều dùng thuốc

Một số những yếu tố như là cân nặng, tình trạng sức khỏe, độ tuổi người bệnh sẽ ảnh hưởng đến liều dùng thuốc Mepraz. Do vậy bệnh nhân cần phải đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng thuốc hoặc là cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ trước khi sử dụng.
Liều dùng Mepraz với người lớn:
→ Nếu dùng cho vết loét tại phần trên ruột non:
Dùng liều thông thường sẽ là 20mg một lần cho một ngày và dùng thuốc từ 4 đến 8 tuần.
Dùng liều tối đa là 40mg một lần cho một ngày và dùng thuốc trong thời gian 4 tuần.
→ Nếu dùng cho bệnh loét dạ dày:
Dùng thông thường với liều 40mg một lần một ngày và dùng từ 4 đến 8 tuần.
Dùng tối đa với liều 40mg một lần một ngày và dùng trong khoảng 8 tuần.
→ Nếu dùng Mepraz cho bệnh nhân bị trào ngược axit: Dùng 20mg thuốc một lần một ngày và dùng từ 4 đến 8 tuần.
→ Nếu dùng thuốc cho bệnh nhân bị thực quản ăn mòn: Dùng từ 20mg thuốc một lần một ngày và dùng từ 4 đến 8 tuần.
→ Nếu dùng thuốc giúp khắc phục, điều chỉnh quá trình sinh sản lượng axit dạ dày thì:
Liều dùng thông thường là 60mg một lần một ngày.
Liều dùng tối đa là 120mg và một ngày dùng 3 lần.
Cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ
Cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ
→ Nếu bị viêm loét dạ dày, tá tràng vì nhiễm khuẩn helicobacter pylori thì: Nên dùng thuốc 20mg kết hợp với thuốc clarithromycin 500mg và 100mg thuốc amoxicillin 2 lần/ngày. Dùng trong thời gian 10 ngày.
→ Nếu dùng cho bệnh nhân bị viêm loét tá tràng, dạ dày bởi khuẩn helicobacter pylori thì kết hợp thuốc Mepraz 40mg một lần một ngày kèm theo clarithromycin 500mg/ngày 3 lần. Dùng trong thời gian 3 tuần.
→ Nếu dùng cho bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison thì:
Liều dùng thông thường 60mg một lần cho một ngày.
Liều dùng tối đa là 120mg một ngày dùng 3 lần.
→ Nếu dùng cho bệnh nhân bị khó tiêu thì sử dụng 10mg một lần một ngày.
→ Nếu dùng cho bệnh nhân bị đau vùng thượng vị hoặc ợ nóng thì dùng 20mg một lần một ngày. Dùng trong thời gian 4 tuần.
Dùng Mepraz với đối tượng trẻ em:
→ Với trẻ em từ 1 đến 16 tuổi bị trào ngược axit thì:
Cân nặng trẻ từ 5 đến 10kg sử dụng 5mg Mepraz một lần một ngày.
Cân nặng trẻ từ 10 đến 20kg sử dụng 10mg một lần một ngày.
Cân nặng trẻ trên 20kg sử dụng 20mg một lần một ngày.
→ Với trẻ em bị viêm thực quản ăn mòn từ 1 đến 16 tuổi thì:
Cân nặng trẻ từ 5 đến 10kg sử dụng 5mg Mepraz một lần một ngày.
Cân nặng trẻ trên 20kg sử dụng 20mg một lần một ngày.
→ Trẻ em bị viêm loét dạ dày, tá tràng vì nhiễm khuẩn helicobacter pylori dùng cho đối tượng trẻ em trên 4 tuổi như sau:
Cân nặng trẻ từ 15 đến 30kg dùng 10mg Mepraz cùng 25mg/kg amoxicillin cùng 7.5mg/kg clarithromycin 2 lần một ngày và dùng trong thời gian 1 tuần.
Cân nặng trẻ từ 31 đến 40kg dùng Mepraz 20mg kết hợp cùng amoxicillin 750mg và clarithromycin 7.5mg/kg và sử dụng trong thời gian 1 tuần.
Cân nặng trẻ trên 40kg thì dùng 20mg Mepraz kết hợp 1000mg amoxicillin và 500mg clarithromycin 2 lần một ngày và dùng trong thời gian 1 tuần.

6. Cách bảo quản thuốc

Nên để thuốc ở điều kiện nhiệt độ phòng từ 25 đến 30 độ C và không được để thuốc Mepraz ở ngăn đá tủ lạnh, ngăn đông tủ lạnh, nhà tắm hoặc là những nơi ẩm ướt. Đồng thời không nên để thuốc tiếp xúc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời và cả hơi ẩm. Nên để thuốc tránh xa thú nuôi cùng trẻ nhỏ.
Nếu như thuốc hết hạn hoặc không còn dùng cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ về các xử lý.
Uống thuốc đúng thời gian và liều lượng
Uống thuốc đúng thời gian và liều lượng

LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC MEPRAZ

1. Khuyến cáo khi dùng thuốc

Vì thuốc Mepraz có thể gây ức chế hoạt động chuyển hóa một số thuốc khác. Hơn nữa còn làm tăng nồng độ Phenytoin, Warfarin cùng Diazepam bên trong huyết tương. Vậy nên bệnh nhân nên thông báo tất cả những loại thuốc, thảo dược, vitamin… mà mình đang dùng.
Bên cạnh đó người sử dụng cũng cần phải lưu ý một số những vấn đề quan trọng khác khi dùng thuốc như sau:
⇔ Cần thông báo cùng bác sĩ tình trạng tiền sử bản thân cũng như các bệnh lý ở thời điểm hiện tại. Đặc biệt là các bệnh thận, gan, loãng xương, lupus, ợ nóng kéo dài trên 3 tháng hoặc bị đau ngực thường xuyên.
⇔ Một số những triệu chứng như là đau ngực, chóng mặt, ợ nóng, khó thở, sụt cân không rõ nguyên nhân, phân lỏng, phân chứa máu… Nó đều là triệu chứng của một số triệu chứng nguy hiểm do vậy bệnh nhân cần kiểm tra về sức khỏe bản thân trước khi dùng thuốc.
⇔ Thuốc Mepraz có thể sẽ gây giảm lượng magie bên trong máu từ đó ảnh hưởng sức khỏe người bệnh. Vậy nên bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ nếu như mức magie bên trong máu thấp hoặc là cơ thể có những triệu chứng nào bất thường.
⇔ Cần thông báo với bác sĩ ngay nếu bản thân có bất cứ dấu hiệu dị ứng cùng thành phần nào bên trong thuốc.
⇔ Bên trong Mepraz có chứa thành phần gây buồn ngủ do vậy người bệnh cần hạn chế lái xe hoặc là dùng máy móc khi dùng thuốc.
⇔ Việc dùng rượu bia khi uống thuốc nó có thể làm cho cơn buồn ngủ thêm nghiêm trọng. Do vậy bệnh nhân cần lưu ý.
Với đối tượng chị em phụ nữ đang mang thai, cho con bú cần liên hệ tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ.
⇔ Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu như bạn đang có ý định mang thai trong thời gian dùng thuốc Mepraz.
⇔ Thuốc có thể sẽ làm tăng nguy cơ gây nhiễm trùng cơ thể hoặc là khiến cho tình trạng nhiễm trùng thêm nghiêm trọng. Vậy nên bạn cần phải vệ sinh tay sạch sẽ trước, sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh. Hơn nữa cần tránh tiếp xúc với đối tượng bệnh nhân mắc các bệnh truyền nhiễm, cần tránh va đập gây thương tích hay là tạo ra các vết bầm tím.
⇔ Cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi tiêm phòng hay là dùng thuốc làm giảm axit dạ dày khi dùng thuốc Mepraz. Bởi vì dùng đồng thời các loại thuốc này nó đều gây tăng nguy cơ dẫn đến nhiễm khuẩn dạ dày, ruột.
⇔ Đối tượng trẻ em cần được chỉ định nghiêm ngặt từ bác sĩ chuyên khoa khi dùng thuốc vì có thể sẽ bị xuất hiện tác dụng phụ.
⇔ Phải hạn chế những loại thuốc ức chế bơm proton khác khi dùng thuốc.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Mepraz sẽ gây ra một số những tác dụng phụ ảnh hưởng sức khỏe người bệnh. Do đó cần phải thông báo cùng bác sĩ nếu thấy tác dụng phụ xuất hiện trong suốt thời gian dài như là: Bị chóng mặt, đau đầu, buồn nôn và nôn, bị tiêu chảy, đau dạ dày, bị táo bón, hình thành khí, loãng xương, tăng trưởng polyp lành tính ở dạ dày bất thường, loãng xương, gãy xương hông, cổ tay, cột sống với người lớn tuổi.
Với đối tượng trẻ em khi dùng thuốc Mepraz có thể gây ra một số những tác dụng phụ như là: Bị sốt, bị các bệnh về đường hô hấp…
Cần chú ý đến tình trạng tương tác thuốc
Cần chú ý đến tình trạng tương tác thuốc

3. Tương tác thuốc

Thuốc Mepraz có thể sẽ gây tương tác cùng một số thuốc điều trị khác. Do vậy bệnh nhân cần chia sẻ với bác sĩ tất cả những loại thuốc mà mình đang dùng. Từ thuốc kê toa, không kê toa, thảo dược, thuốc bôi ngoài da, thực phẩm chức năng…
Cụ thể thì Mepraz sẽ gây tương tác với một số loại thuốc như là:
► Thuốc điều trị bệnh chàm.
► Thuốc chuyển hóa ở gan như là benzodiazepines, Disulfiram, phenytoin hay diazepam… Hơn nữa còn làm tăng thời gian đào thải của những loại thuốc này đi ra khỏi cơ thể của người bệnh.
► Dùng thuốc warfarin cùng Mepraz sẽ gây kéo dài thời gian đông máu dẫn đến tử vong.
► Muối sắt, Este, ketoconazole, erlotinib hay ampicillin không nên dùng cùng Mepraz đồng thời vì sẽ gây tăng nhanh hấp thụ digoxin bên trong máu.
► Ngoài ra Mepraz còn có thể gây tương tác với một số loại thuốc như là: Thuốc ngăn ngừa đông máu Clopidogrel, thuốc điều trị lao nhiễm trùng, thuốc dùng điều trị viêm nấm, thuốc dùng chữa trầm cảm, thuốc chữa ung thư…

4. Xử lý nếu dùng thiếu liều hoặc quá liều

► Nếu dùng thiếu liều: Nên uống ngay khi vừa nhớ ra nhưng nếu lúc đó gần đến giờ uống liều tiếp theo thì cần bỏ qua liều đã quên để uống liều kế tiếp.
► Nếu dùng quá liều: Gây ra nhiều phản ứng nghiêm trọng như là bất tỉnh, khó thở, rối loạn nhịp tim, nhầm lẫn, hoa mắt, đổ nhiều mồ hôi… Lúc này bệnh nhân cần phải liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.

5. Khi nào nên ngưng dùng thuốc

► Ngưng dùng Mepraz nếu thấy thuốc không mang đến hiệu quả mà còn khiến cho bệnh thêm trầm trọng.
► Nếu bản thân thấy xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, dấu hiệu dị ứng.
Lời khuyên của chuyên gia:
Chuyên gia Phòng Khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân cần tìm hiểu thật kỹ về thuốc Mepraz trước khi dùng. Và tuân thủ tuyệt đối những hướng dẫn về cách dùng, liều dùng với Mepraz. Trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có bất cứ triệu chứng dấu hiệu nào bất thường xảy ra cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
Thông tin bài viết về thuốc Mepraz chỉ mang tính chất tham khảo.

Các bài báo viết về phòng khám:

https://vtc.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-co-tot-khong-ar401476.html

https://eva.vn/tin-tuc-suc-khoe/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-chua-benh-tan-tam-tan-tinh-chu-dao-c296a381249.html

https://kenh14.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-quan-5-tphcm-uy-tin-chat-luong-20180117115109619.chn

https://www.doisongphapluat.com/can-biet/san-pham-dich-vu/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-noi-bao-ve-suc-khoe-toan-dien-cho-gia-dinh-ban-a323866.html

https://bacsigiadinh.com/tin-tuc/da-khoa-hoan-cau--dia-chi-kham-benh-hieu-qua-tai-tphcm

MKRdezign

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.
Javascript DisablePlease Enable Javascript To See All Widget