Thông tin về thuốc Streptomycin và cách dùng
Streptomycin chính là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside. Loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp protein từ vi khuẩn để tiêu diệt khuẩn gây bệnh. Thuốc được chỉ định dùng điều trị các bệnh như hạ cam, lao, u bạch hẹn, lậu, viêm màng trong tim bởi Enterococcus hoặc Streptococcus gây ra… Nội dung dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Streptomycin.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THUỐC STREPTOMYCIN
Streptomycin còn có tên khác là Streptomycine và nó thuộc phân nhóm kháng sinh aminoglycoside với những thông tin cụ thể sau đây:
1. Tác dụng thuốc
Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tổng hợp protein từ vi khuẩn với mục đích tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Streptomycin có phổ kháng rộng và nhạy cảm cùng vi khuẩn gram âm cùng một số vi khuẩn gram dương.
Đặc biệt thuốc Streptomycin nhạy cảm cùng trực khuẩn lao - Mycobacterium tuberculosis cùng với Mycobacterium bovis. Một số loại vi khuẩn nhạy cảm cùng thuốc Streptomycin nữa đó là: Escherichia coli, Calymmatobacterium granulomatis, Francisella tularensis, Enterococcus faecalis, Klebsiella pneumonia, Haemophilus ducreyi, Streptococcus viridans,…
Thuốc hấp thu kém qua đường tiêu hóa vì vậy thường được chỉ định dùng với dạng tiêm bắp. Khi được hấp thu thì thuốc ít bị chuyển hóa, nó được thải trừ thông qua đường tiểu.
Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tổng hợp protein từ vi khuẩn
2. Chỉ định dùng
Bạn có thể dùng thuốc Streptomycin trong những trường hợp như sau:
Dùng thuốc với mục đích phối hợp với thuốc chống lao để chữa trị bệnh lao.
Kết hợp cùng thuốc kháng khuẩn để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn Mycobacterium như là u hủi.
Giúp điều trị u bạch hẹn, hạ cam.
Điều trị bệnh Brucella bằng cách dùng phối hợp thuốc Streptomycin cùng với Tetracyclin và Doxycyclin.
Điều trị viêm màng trong tim bởi Streptococcus cùng Enterococcus bằng cách phối hợp cùng Penicillin G và Ampicilin.
Điều trị lậu bởi chủng nhạy cảm.
Ngoài ra thuốc Streptomycin còn được chỉ định dùng đơn lẻ hoặc là phối hợp chung với những trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn bởi chủng nhạy cảm khác gây ra.
3. Trường hợp chống chỉ định
Thuốc Streptomycin sẽ chống chỉ định với một số trường hợp như là: Bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc. Đối tượng bệnh nhân bị nhược cơ. Hoặc đối tượng bị dị ứng cùng kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside.
4. Dạng bào chế cùng hàm lượng
Thuốc Streptomycin được bào chế dạng tiêm bắp hàm lượng 1g.
5. Cách dùng cùng liều dùng
Streptomycin chỉ được dùng tiêm bắp sâu. Vì thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa kém do vậy không được sử dụng qua đường uống. Có thể dùng thuốc Streptomycin tiêm ở đùi, mông hoặc cơ delta. Nên thay đổi vùng tiêm thuốc Streptomycin nhằm hạn chế phát sinh cũng như giúp giảm mức độ viêm tĩnh mạch tắc khối.
Streptomycin chính là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside
Về liều dùng:
Để điều trị bệnh lao và bệnh nhiễm Mycrobacterium:
• Người lớn dùng 15mg Streptomycin/kg/ ngày hoặc 1g Streptomycin/ ngày.
• Trẻ em dùng 10mg Streptomycin/ kg/ ngày.
• Với đối tượng bệnh nhân cao tuổi, suy thận: Dùng 10mg Streptomycin/kg/ ngày và tối đa là 750mg Streptomycin/ ngày.
• Khi dùng Streptomycin không được dùng đơn độc mà cần kết hợp chung với những thuốc chống lao hoặc kháng khuẩn khác.
Để điều trị bệnh Tularemia:
Với người lớn dùng từ 1 đến 2g Streptomycin/ ngày và chia thành 2 lần uống. Điều trị Streptomycin trong thời gian từ 7 đến 14 ngày.
Để điều trị bệnh dịch hạch:
• Với người lớn dùng 2g Streptomycin/ ngày hoặc 30mg Streptomycin/kg/ ngày và chia thành 2 lần uống. Dùng tối thiểu 10 ngày.
• Với trẻ em dùng 30mg Streptomycin/kg/ ngày và chia thành 2 lần uống. Dùng 10 ngày.
Để điều trị bệnh Brucella:
• Với người lớn dùng 1g Streptomycin/ 1 đến 2 lần/ ngày trong 7 ngày đầu tiên. Sau đó duy trì 1 lần/ ngày trong thời gian 7 ngày kế tiếp.
• Với trẻ em trên 8 tuổi dùng 20mg Streptomycin/kg/ ngày và không được quá 1kg Streptomycin/ ngày. Dùng thuốc Streptomycin trong thời gian 14 ngày.
• Lưu ý nên dùng Streptomycin phối hợp với thuốc Tetracylin và Doxycyclin.
Để điều trị viêm màng trong tim gây ra bởi Streptococcus nhạy cảm cùng kháng sinh penicillin:
• Với người lớn dùng 1g Streptomycin/ 2 lần/ ngày và duy trì trong thời gian 7 ngày. Liều duy trì 500mg Streptomycin/ 2 lần/ ngày trong thời gian 7 ngày tiếp theo.
• Với bệnh nhân cao tuổi trên 60 tuổi dùng 500mg Streptomycin/ 2 lần/ ngày trong thời gian 14 ngày.
• Lưu ý nên dùng điều trị phối hợp với thuốc penicillin.
Để điều trị viêm màng trong tim bởi Enterococcus:
• Đối tượng người lớn sử dụng 1g Streptomycin/ 2 lần/ ngày trong thời gian 14 ngày. Và duy trì 500mg Streptomycin/ 2 lần/ ngày trong thời gian 28 ngày.
• Để điều trị nhiễm khuẩn mức độ vừa đến nặng bởi vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
• Với người lớn dùng 1 đến 2g Streptomycin/ ngày và chia thành 2 đến 3 liều. Mỗi liều sẽ cách nhau từ 6 đến 12 giờ.
• Với trẻ em dùng 20 đến 40mg Streptomycin/kg/ ngày và chia thành 2 đến 3 liều. Mỗi liều dùng cần cách nhau từ 6 đến 12 giờ.
Lưu ý vì thuốc Streptomycin sẽ thải trừ qua thận do vậy cần có sự điều chỉnh liều dùng với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận như sau:
• Hệ số thanh thải creatinin 50 đến 80ml/ phút: Dùng Streptomycin 7.5mg/ kg trong 24 giờ.
• Hệ số thanh thải creatinin 10 đến 50ml/ phút: Dùng Streptomycin 7.5mg/ kg trong 24 – 72 giờ.
• Hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: Dùng Streptomycin 7.5mg/ kg trong 72 – 96 giờ.
Không được dùng thuốc cho chị em phụ nữ đang mang thai
Chia sẻ thêm:
Chuyên gia của Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân chỉ dùng thuốc Streptomycin nếu được bác sĩ chỉ định. Trong thời gian dùng thuốc nếu bản thân thấy có bất cứ dấu hiệu triệu chứng nào bất thường cần liên hệ với bác sĩ để được xử lý ngay.
Thông tin về thuốc Streptomycin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân vui lòng liên hệ bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn kỹ hơn.
Đăng nhận xét